Thứ Tư, 13 tháng 5, 2015

Chất ức chế ăn mòn VCI ngành Dầu khí & Hàng hải

Hóa phẩm ức chế ăn nòn VCI ngành Công nghiệp Dầu khí và Hàng hải

Vappro 800: Chất tẩy dầu mỡ đa năng, gốc nước. Tỷ lệ pha loãng lên tới 1:80.

Vappro 804: Sơn phủ cho két dằn, điều kiện độ ẩm cao.



Vappro 812: Chất tẩy rỉ trung tính, dạng lỏng.

Vappro 812G: Chất tẩy rỉ trung tính, dạng gel.

Vappro 842: Ức chế ăn mòn dạng bột có chất chỉ thị màu phát hiện rò rỉ. Áp dụng cho quá trình hydrotest. 


Vappro 844: Ức chế ăn mòn dạng bột. Áp dụng cho quá trình hydrotest, sử dụng dụng với nước biển. 


Vappro 849: Ức chế ăn mòn dạng bột, áp dụng cho quá trình Hydrotest và bảo quản khô.

Vappro 849-S: Ức chế ăn mòn cho quá trình Hydrotest và hệ thống nước làm mát tuần hoàn. 


Vappro 850: Phụ gia ức chế ăn mòn cho dầu bôi trơn, dầu thủy lực. 


Vappro 853: Ức chế ăn mòn, gốc nước, chống gỉ sét cho bề mặt kim loại đen và kim loại màu.

Vappro 868: Sơn phủ tạm thời chống ăn mòn bề mặt sắt thép. 


Bề mặt sắt théo phông được bảo vệ


Bề mặt sắt thép (trái) được bảo vệ bằng Vappro 868



Khả năng chống nước biển tác động vào bề mặt sắt thép.

Vappro 886: Sơn phủ bảo vệ, trong suốt, chống nước và nước biển.

Vappro 887: Chất chuyển hóa rỉ sét thành lớp phủ bảo vệ. 

Vappro 900: Sơn phủ trong suốt chịu nhiệt, nhiệt độ làm việc lên tới 135oC.




Vappro 999 ASC: Hợp chất chống kẹt, nhiệt độ làm việc từ -30 đến 2100oF (từ -1 đến 1149oC).
Vappro OP 530: Ức chế ăn mòn cho 03 pha trong đường ống dẫn dầu và khí. 

Vappro OP 531: Ức chế ăn mòn đường ống dẫn dầu và khí do tác nhân gây ăn mòn là CO2 và H2S.


Hãng: Magna
Xuất xứ: Singaprore/Canada





Chất ức chế ăn mòn VCIChất ức chế ăn mòn VCI dầu khí, Chất ức chế ăn mòn VCIhàng hải, Chất ức chế ăn mòn dễ bay hơi VCI, Chất ức chế ăn mòn dễ bay hơi VpCI,